Những loại Thuế nào Doanh nghiệp cần quan tâm sau khi thành lập?

Những loại Thuế nào Doanh nghiệp cần quan tâm sau khi thành lập?

Những loại Thuế nào Doanh nghiệp cần quan tâm sau khi thành lập?

Những loại Thuế nào Doanh nghiệp cần quan tâm sau khi thành lập?

Sau khi Doanh nghiệp được thành lập, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mã số thuế, Doanh nghiệp phải tiến hành nộp hồ sơ khai thuế ban đầu với cơ quan thuế và nộp các khoản thuế trong quy định. Sau đây là 4 loại Thuế chủ yếu mà Doanh nghiệp cần quan tâm sau khi thành lập, cụ thể:

Thứ nhất, Thuế Giá trị gia tăng (GTGT);

Thứ hai, Thuế Môn bài;

Thứ ba, Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN);

Thứ tư, Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN).

1. Thuế môn bài

- Đối với loại Thuế này, sau khi được cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Đây là thủ tục pháp lý quan trọng sau thành lập mà doanh nghiệp phải thực hiện.

- Đối tượng nộp lệ phí môn bài: các thành phần kinh tế được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP;

- Đối tượng miễn lệ phí môn bài: được bổ sung, thay đổi theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP;

- Mức thuế và thời hạn nộp lệ phí môn bài: Tùy vào thời gian đăng ký doanh nghiệp và mức doanh thu mà bậc thuế môn bài sẽ khác nhau, từ 300.000 đồng/năm đến 3.000.000 đồng/năm.

2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (VAT) hay thuế bán hàng, là phần chênh lệch giữa VAT mua vào và VAT bán ra.

Để xác định số tiền thuế GTGT phải nộp thì doanh nghiệp cần xác định phương pháp kê khai thuế GTGT là phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp. Khi đó:

- Đối với phương pháp kê khai thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ

THUẾ GTGT = THUẾ GTGT ĐẦU RA – THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì doanh nghiệp phải nộp phần chênh lệch đó. Ngược lại nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn đầu vào thì doanh nghiệp sẽ được khấu trừ phần chênh lệch.

Ví dụ: Công ty A mua hàng hóa có giá là 10.900.000 đồng, trong đó VAT = 900.000 đồng.

Sau đó, Công ty A bán hàng đó cho công ty B với giá bán là 12.000.000 đồng, trong đó VAT = 1.000.000 đồng. Như vậy:

- Thuế GTGT đầu ra = 1.000.000 đồng;

- Thuế GTGT đầu vào = 900.000 đồng.

Do đó, số thuế GTGT phải nộp = 1.000.000 - 900.000 = 100.000 đồng.

- Kê khai thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp

Đối với phương pháp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sẽ được tính theo 2 cách: trực tiếp trên doanh thu và trực tiếp trên GTGT.

Cách 1: Kê khai theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

THUẾ GTGT = GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA BÁN RA X THUẾ SUẤT THUẾ GTGT

Thuế suất thuế GTGT đối với phương pháp này được xác định dựa vào ngành nghề kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp.

Ví dụ:

Công ty Hoa hồng bán bàn ghế cho Công ty Đại dương với giá là 20.000.000 đồng.

- Số thuế GTGT phải nộp là: 20.000.000 x 1% = 200.000 đồng;

- Trong đó: 1% là tỷ lệ % nộp thuế GTGT trên doanh thu của hoạt động bán buôn, bán lẻ. Theo Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC với : Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa là 1%; dịch vụ là 5%).

Cách 2: Kê khai theo phương pháp trực tiếp trên GTGT

Cách này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Khi đó, thuế GTGT sẽ được tính bằng 10% của giá trị tăng thêm.

Ví dụ:

Công ty HẢI ÂU mua 10 chiếc vòng vàng.

- Giá mua vào là 100.000.000 đồng;

- Giá bán ra là 120.000.000 đồng.

Như vậy, giá trị tăng thêm sẽ là 120.000.000 - 100.000.000 = 20.000.000 đồng.

Do đó, thuế GTGT phải nộp của Công ty HẢI ÂU= 20.000.000 x 10% = 2.000.000 đồng.

3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.

- Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thu nhập.

- Thuế TNDN sẽ được tính như sau:

THUẾ TNDN = GIÁ TÍNH THUẾ TNDN X THUẾ SUẤT

Ví dụ:

Công ty ĐÌNH PHONG có tổng doanh thu bán hàng năm 2021 là 1.000.000.000 đồng. Trong đó:

- Giá vốn hàng hóa là 600.000.000 đồng;

- Chi phí bán hàng là 70.000.000 đồng;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp là 13.000.000 đồng.

Khi đó lợi nhuận = doanh thu - giá vốn - chi phí bán hàng - chi phí quản lý doanh nghiệp = 1.000.000.000 - 600.000.000 - 70.000.000 - 13.000.000 = 317,000,000 đồng.

Như vậy, Công ty ĐÌNH PHONG lãi 317,000,000 đồng.

Vậy thuế TNDN phải nộp của Công ty ĐÌNH PHONG sẽ là = 317,000,000 x 20% = 63,400,000 đồng.

Lưu ý: Việc xác định chi phí sao cho hợp lý, hợp lệ còn tùy thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh và ngành nghề riêng của mỗi doanh nghiệp.

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

- Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động.

- Thuế TNCN tính theo tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.

- Thuế Thu nhập cá nhân được tính như sau:

THUẾ TNCN = THU NHẬP TÍNH THUẾ TNCN X THUẾ SUẤT

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN - Các khoản giảm trừ;

- Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng TNCN được công ty chi trả - Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN.

- Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

- Giảm trừ gia cảnh:

+ Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/người/tháng;

+ Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.

- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

Ví dụ:

Một nhân viên tại Công ty MẠNH ĐẠT có tổng thu nhập là:

- Lương cơ bản: 20.000.000 đồng;

- Tiền phụ cấp ăn trưa: 800.000 đồng;

- Tiền thưởng: 3.000.000 đồng;

- Các khoản bảo hiểm phải nộp: 20.000.000 x 10.5% = 2.100.000 đồng;

- Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng;

- Đăng ký 1 người phụ thuộc: 4.400.000 đồng.

Như vậy:

- Thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên = 20.000.000 + 3.000.000 - 800.000 = 22.200.000 đồng;

- Thu nhập tính thuế TNCN của nhân viên = 22.200.000 - 11.000.000 - 4.400.000 - 2.100.000 = 4.700.000 đồng;

- Thuế TNCN phải nộp = 4.700.000 x 5% = 235.000 đồng.

#thuesuat #tncn #thumonbai #tndn #thue #texas

CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING

Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068​.683 - 0935.564.068

Chia sẻ: