Sơ lược về Hộ chiếu và những thông tin cần biết

Sơ lược về Hộ chiếu và những thông tin cần biết

Sơ lược về Hộ chiếu và những thông tin cần biết

Sơ lược về Hộ chiếu và những thông tin cần biết

1. Hộ chiếu là gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho biết: Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chng minh quốc tịch và nhân thân.

Bên cạnh đó, hiện nay Nhà nước đã phát triển thêm Hộ chiếu có gắn chip điện tử nhằm giúp bảo mật thông tin của công dân tốt hơn. Theo đó, Hộ chiếu có gn chíp điện tử là Hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của ngưi cấp.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

2. Phân loại Hộ chiếu

Hiện nay Việt Nam quy định có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh, bao gồm:

- Hộ chiếu Ngoại giao: Trang bìa màu nâu đỏ.

- Hộ chiếu Công vụ: Trang bìa màu xanh lá cây đậm.

- Hộ chiếu Phổ thông: Trang bìa màu xanh tím.

Phân loại Hộ chiếu

Ngoài ra, Giấy thông hành cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu theo quy định tại Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 .

3. Đối tượng được cấp Hộ chiếu là ai?

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

4. Đối tượng, thời hạn của các loại hộ chiếu

4.1 Hộ chiếu Ngoại giao

- Đối tượng: Hộ chiếu Ngoại giao được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được (quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2019); được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

- Thời hạn: Từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

4.2 Hộ chiếu Công vụ

- Đối tượng:

+ Cán bộ, Công chức theo quy định của pháp luật về Cán bộ, Công chức;

+ Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam năm 2019.

+ Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

+ Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

+ Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cho những người không thuộc diện quy định nêu trên.

Lưu ý: Các đối tượng nêu trên được cấp hộ chiếu công vụ khi được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

- Thời hạn: Từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

4.3 Hộ chiếu phổ thông

- Đối tượng: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam năm 2019.

- Thời hạn: Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

#hochieu #passport #hochieuphothong #hochieucongvu #hochieungoaigiao #hochieuganchip #hochieukhongganchip #xuatnhapcanh #xuatcanh #nhapcanh

CÔNG TY TNHH HPT CONSULTING

Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068​.683 - 0935.564.068

Chia sẻ: